Chính sách bảo hành
A. CHÍNH SÁCH CHUNG
Việc bảo hành sẽ được thực hiện hoàn toàn miễn phí khi và chỉ khi khách hàng tuân thủ đúng và đầy đủ “Điều kiện cần và đủ để khách hàng được hưởng chính sách bảo hành” cho chiếc xe của mình theo như quy định dưới đây.
Với các xe do Công ty Trung Nam nhập khẩu hoặc ủy thác nhập khẩu nguyên chiếc, chế độ bảo hành được công bố chi tiết theo từng chủng loại xe do Công ty Trung Nam áp dụng và chi trả.
Trong thời gian sửa chữa khắc phục sự cố thuộc chính sách bảo hành, Công ty Trung Nam không có trách nhiệm đền bù các lợi ích kinh tế cho khách hàng có liên quan đến việc xe ngừng hoạt động.
Mỗi xe đều có một cuốn sổ bảo hành kèm theo. Luôn có một cuốn sổ bảo hành do Công ty Trung Nam phát hành bằng tiếng Việt.
Đối với các xe đã hết thời gian bảo hành hoặc Công ty Trung Nam từ chối bảo hành, khách hàng phải hoàn toàn chịu phí phát sinh khi kiểm tra, bảo dưỡng và thay thế phụ tùng.
Các quy định này là quy định dùng chung, với một số trường hợp cụ thể như Khách hàng mua số lượng lớn, điều kiện hoạt động của từng khách hàng cụ thể, khách hàng có nhu cầu ký hợp đồng dịch vụ riêng… Công ty Trung Nam sẽ có chính sách bảo hành riêng.
B. THỜI GIAN BẢO HÀNH
Khi nhận được thông tin khách hàng phản ánh với mục tiêu để đem lại sự hài lòng cho khách hàng chúng tôi cam kết phản hồi thông tin và tư vấn kỹ thuật cho khách hàng trong vòng 4h. Nếu sự cố không thể khắc phục được kỹ thuật viên của chúng tôi sẽ có mặt trong vòng 24h để khắc phục sự cố (trong điều kiện không thể có vật tư thay thế tại chỗ chúng tôi cam kết xử lý các lỗi nặng trong vòng 7 ngày làm việc).
Ngày bắt đầu áp dụng chế độ bảo hành: Thời gian bảo hành sẽ được tính từ ngày giao xe cho Khách hàng sử dụng đầu tiên được thể hiện trên Sổ bảo hành vào ngày bàn giao hoặc Biên bản bàn giao.
Chỉ số kilomet (km) bắt đầu áp dụng chế độ bảo hành: là chỉ số km thực tế trên đồng hồ công-tơ-met gắn trên xe, được thể hiện trên Sổ bảo hành hoặc Biên bản bàn giao xe vào ngày giao xe cho Khách hàng sử dụng đầu tiên.
Chỉ số giờ (h) hoạt động của xe: bắt đầu áp dụng chế độ bảo hành là chỉ số thực tế được tính từ ngày bàn giao xe cho Khách hàng sử dụng đầu tiên được ghi chi tiết trong Sổ bảo hành hoặc Biên bản bàn giao xe.
Thời gian bảo hành cho các trường hợp Công ty Trung Nam nhập khẩu nguyên chiếc cung cấp cho khách hàng thì tuân thủ theo quy định của từng Nhà sản xuất ở nước ngoài quy định hoặc do Công ty Trung Nam ấn hành theo tiêu chuẩn sử dụng tại Việt Nam.
C. NHỮNG PHẦN KHÔNG THUỘC PHẠM VI BẢO HÀNH
Các công việc của bảo dưỡng và sửa chữa thông thường:
– Điều chỉnh bơm cao áp.
– Súc rửa hệ thống nhiên liệu, ví dụ: vòi phun bám bẩn, bầu lọc nhiên liệu …
– Bảo trì và sửa chữa phanh, điều chỉnh ly hợp, điều chỉnh dây cua roa (dây đai).
– Chỉnh độ cân bằng và độ chụm của bánh xe, kiểm tra áp suất bánh xe.
– Siết chặt các vít, bu lông, đai ốc. Chỉnh cân bằng động các bánh răng.
– Bôi trơn và thay nhớt. Điều chỉnh supap.
– Kiểm tra mức dầu động cơ, dầu cầu, hộp số, ben.
– Chăm sóc bình điện (ắc quy).
Thay thế các chi tiết hao mòn tự nhiên trong quá trình sử dụng, vận hành:
– Lọc gió, lọc nhớt, lọc dầu và vòi phun.
– Vòng bi (bạc đạn)
– Dây cao áp, bu-gi xông máy (sấy nóng). Tụ điện, rơ le (cảm biến), bóng đèn, chổi than, cầu chì.
– Má phanh, lá côn, bàn ép, dây số và dây phanh tay. Dây đai V (cua roa), lốp xe.
– Gạt mưa và ống dẫn nước làm mát. Tất cả các chi tiết bằng cao su.
– Sơn xe phai màu tự nhiên theo thời gian.
Những hư hỏng rất nhẹ mà không phải do lỗi của vật liệu chế tạo hay lỗi kỹ thuật:
– Những âm thanh, rung động nhỏ mà không phải là do vật liệu kém hay sai chức năng.
– Rò rỉ nhẹ dầu/dung môi từ phớt hay gioăng mà không làm giảm lượng dầu hay dung môi.
– Những ăn mòn, hư hỏng bên ngoài do va đập của đá sỏi hay các vật liệu khác, sự biến màu, biến chất do mưa axit, ánh sáng nóng, bụi công nghiệp, sửa chữa, sử dụng sai quy cách.
Những sửa chữa và thay thế những bộ phận hỏng do sử dụng sai, thiếu ý thức, tai nạn, hao mòn tự nhiên không thuộc phạm vi bảo hành.
– Đồ nội thất.
– Nẹp, ba đờ sốc và những phụ tùng thân vỏ.
– Chổi gạt mưa.
– Má phanh hoặc guốc phanh, tang trống phanh hoặc đĩa phanh.
– Đĩa côn.
– Chi tiết cao su như ống cao su, dây cô-roa, gioăng cửa.
– Còi
– Ắc quy
– Điều khiển vận hành xe không đúng với chỉ dẫn trong sách hướng dẫn sử dụng.
– Sử dụng nhiên liệu, dầu bôi trơn, dầu phanh bẩn hoặc không đúng loại.
– Không bảo dưỡng xe đúng quy định.
– Quá tải.
Thay thế các bộ phận do xe bị tai nạn giao thông, thất lạc và do các nguyên nhân khác như hỏa hoạn, cháy nổ…Các hư hỏng khác có tính chủ quan như: vỡ kính trước, kính bên cạnh và kính sau, rách ghế, gương xe các loại.
Phụ tùng không chính hãng: bất kỳ thiệt hại và hỏng hóc nào trong hoạt động của xe do sử dụng phụ tùng không chính hãng gây nên hoặc bị sửa đổi đều không được bảo hành.
Bảo hành tại các địa điểm không được Công ty Trung Nam đồng ý: bất kỳ thiệt hại và hỏng hóc nào trong hoạt động của xe do sửa chữa ở những trạm bảo hành không phải của Công ty Trung Nam hoặc do Công ty chỉ định đều không được bảo hành.
Thay đổi đồng hồ đo km (hoặc giờ hoạt động): khi đồng hồ đo km (hoặc giờ) bị thay đổi hay chỉ số đồng hồ đo km không xác định được số đo chính xác đều không được bảo hành.
Xe hết hạn bảo hành: theo chỉ số km hoặc thời gian sử dụng tùy theo điều kiện nào tới trước của từng chủng loại xe.
D. ĐIỀU KIỆN CẦN VÀ ĐỦ CỦA CHÍNH SÁCH BẢO HÀNH
Các điều kiện cần để được hưởng chế độ bảo hành của Công ty Trung Nam: Quý khách hàng NẾU không tuân thủ một trong những điều kiện sau đây của Công ty Trung Nam, Quý khách sẽ không được hưởng chính sách bảo hành cho chiếc xe của mình:
Không được tự ý thay đổi kết cấu của xe khác với thiết kế xe của nhà sản xuất, ví dụ như: độn thêm nhíp, cơi nới thêm thùng xe, thay lốp khác, thay cầu xe khác, v.v… mà không được đồng ý và được thực hiện tại XƯỞNG DỊCH VỤ Công ty Trung Nam.
– Không chạy rà trơn (rốt đa) xe mới trước khi đưa xe vào sử dụng.
– Sử dụng xe trong điều kiện thiếu dầu (động cơ, hộp số, cầu, dầu ben, dầu phanh, dầu côn) thiếu nước làm mát động cơ.
– Không chấp hành hoặc tuân thủ hướng dẫn sử dụng xe như trong sách hướng dẫn sử dụng xe.
– Chở quá trọng tải cho phép theo thiết kế của xe.
– Xe có đồng hồ đo khoảng cách di chuyển đã thay đổi.
– Trong thời gian bảo hành không thực hiện bảo dưỡng định kỳ, thay thế phụ tùng theo quy định của nhà sản xuất.
– Sửa chữa không dùng phụ tùng chính Hãng theo quy định của nhà sản xuất do Công ty Trung Nam cung cấp.
– Lái xe không có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang lái theo quy định.
– Thao tác lái xe không đúng quy định gây ra hậu quả nghiêm trọng. Ví dụ: cho xe chạy khi áp suất hơi của hệ thống phanh chưa đúng quy định, nhả (giật) côn đột ngột, đi xe ép số, vê côn…
Các điều kiện đủ đối với khách hàng để đảm bảo xe được bảo hành: trong thời hạn còn hiệu lực bảo hành, nếu xe gặp sự cố chúng tôi yêu cầu khách hàng thực hiện các việc sau:
Dừng xe và báo ngay cho Bộ phận dịch vụ sau bán hàng của Công ty Trung Nam theo địa chỉ và số điện thoại đường dây nóng.
Đối với những hư hỏng mà xe không thể di chuyển được: giữ nguyên hiện trường. Không tự ý bốc dỡ, tháo rời hoặc sửa chữa bộ phận bị hư hỏng trên xe trước khi Cán bộ kỹ thuật của Công ty Trung Nam đến trực tiếp xem xét, kết luận.
Đối với những hư hỏng mà không ảnh hưởng đến việc di chuyển của chiếc xe: sau khi gọi điện thông báo đề nghị Quý khách đem xe đến ngay XƯỞNG DỊCH VỤ Công ty Trung Nam để được kiểm tra và sửa chữa kịp thời, tránh những hư hỏng phát sinh khác.
Tuân theo hướng dẫn của Cán bộ kỹ thuật của Công ty Trung Nam.
Luôn mang theo sổ bảo hành theo xe để tiện việc kiểm tra xem xét và làm thủ tục bảo hành.
E. CHI TIẾT LOẠI XE, DANH MỤC VÀ THỜI GIAN BẢO HÀNH
BẢO HÀNH XE ĐẦU KÉO:
BẢO HÀNH THEO PHỤ TÙNG, LINH KIỆN
1.1. Danh mục phụ tùng bảo hành 240.000 km hoặc 24 tháng:
TT | Linh kiện | TT | Linh kiện | TT | Linh kiện |
1. | Nắp máy | 2. | Bu lông mặt máy | 3. | Giá đỡ bầu lọc dầu |
4. | Thân máy | 5. | Tay biên | 6. | Đũa đẩy |
7. | Con đội | 8. | Trục giàn cò | 9. | Vành răng bánh đà |
10. | Gầm máy | 11. | Ắc piston | 12. | Lò xo xupap |
13. | Khung xe/ Chassis | 14. | Vỏ máy | 15. |
1.2. Danh mục phụ tùng bảo hành 120.000 km hoặc 12 tháng:
TT | Linh kiện | TT | Linh kiện | TT | Linh kiện |
1. | Sơmi (xilanh) | 2. | Bơm cao áp | 3. | Các loại bánh răng |
4. | Xéc măng | 5. | Tấm nối bơm cao áp | 6. | Bình nước phụ |
7. | Piston | 8. | Vòng bi bánh đà | 9. | Móc phun làm mát |
10. | Xupap | 11. | Van điều áp | 12. | Đế bộ lọc dầu máy
(Trừ bầu lọc) |
13. | Giá đỡ xupap | 14. | Bạc chắn trục khuỷu | 15. | Bộ làm mát dầu máy
(trừ vòng đệm cao su) |
16. | Cò mổ | 17. | Bạc (Bạc trục khuỷu) | 18. | Đệm chân máy trước (sau) |
19. | Trục cam | 20. | Bộ điều tốc garanty | 21. | Bơm trợ lực lái |
22. | Bánh đà | 23. | Trục bánh răng trung gian | 24. | Hệ thống phun nhiên liệu điều khiển điện tử động cơ |
1.3. Danh mục phụ tùng bảo hành 60.000 km hoặc 9 tháng:
TT | Linh kiện | TT | Linh kiện | TT | Linh kiện |
1. | Cánh quạt gió | 2. | Kim phun | 3. | Két nước |
4. | Bơm nước | 5. | Mô tơ đề | 6. | Máy phát điện |
7. | Bộ tăng dây curoa | 8. | Xi lanh tắt máy | 9. | Răng bánh đà |
10. | Máy khởi động (Củ đề)
|
11. | Két gió | 12. | Cảm biến báo dầu |
13. | Phớt dầu trước và sau trục khuỷu | 14. | Cảm biến tốc độ | 15. | Ống hồi dầu bơm cao áp |
16. | Cảm biến dầu máy | 17. | Dây đai các loại | 18. | Cảm biến nhiệt độ nước |
19. | Cảnh báo áp lực dầu máy | 20. | Cảm biến vòng tua động cơ | 21. | Các loại gioăng phớt (Trừ các loại đã có ở trên) |
22. | Phớt dầu trước và sau trục khuỷu | 23. | Cảm biến tốc độ | 24. | Két nước |
25. | Cảm biến dầu máy | 26. | Cảm báo áp lực dầu máy | 27. | Ống hồi dầu bơm cao áp |
28. | Vòng gioăng kín của bộ làm mát | 29. | Tubo | 30. | Ống dẫn dầu |
31. | Gioăng nắp máy | 32. | Gioăng cao su chắn nước | 33. | Phớt dầu supap |
BẢO HÀNH THEO HỆ THỐNG
Hạng mục | TT | Phụ tùng | Thời gian
(tháng) |
Số Km BH |
Phần ly hợp | 01 | Bàn ép, càng cua, Bi T, Trục bàn đạp | 12 | 120.000 |
02 | Tổng trợ lực côn trê, tổng trợ lực côn dưới | 12 | 120.000 | |
03 | Trục phân ly, đĩa động ngang không bao gồm phanh cài. | 12 | 120.000 | |
Hộp số | 01 | Vỏ hộp số, vỏ trục dẫn lực | 24 | 240.000 |
02 | Bánh răng các số, trục 1, trục 2, trục a cơ, trục số lùi, bộ đồng tốc và vòng bi các loại. | 12 | 120.000 | |
03 | Bộ trợ lực số, bố chuyển tầng nhanh, chậm. Trục càng cua chuyển số, rô tuyn truyền động hộp số. | 12 | 120.000 | |
04 | Phớt dầu đuôi hộp số | 12 | 120.000 | |
Trục truyền động | 01 | Trục các đăng chính, trục các đăng ben, trục láp dọc, trục láp ngang. | 24 | 240.000 |
02 | Bi chữ thập, mặt bích các đăng | 12 | 120.000 | |
Cầu giữa và cầu sau | 01 | Vỏ cầu giữa và cầu sau, bánh rang vành chậu quả dứa | 12 | 120.000 |
02 | Bộ visai cầu giữa và cầu sau (Không bảo hành trong trường hợp trở quá tải, xa lầy bị gãy) | 24 | 240.000 | |
03 | Giá đỡ bầu phanh cầu giữa và cầu sau, moay ở, trục quả đào, vỏ may ơ, bộ giảm tốc moay ơ | 12 | 120.000 | |
04 | Phớt moay ơ, phớt cầu sau, tay giăng cầu. | 9 | 60.000 | |
Hệ thống thủy lực | 01 | Bơm ben, piston nâng hạ ben, thanh giằng piston (đối với xe ben) | 12 | 120.000 |
02 | Bơm thủy lực, hệ thống van ngăn kéo, bộ quay bơm (đối với xe trộn bê tông) | 12 | 120.000 | |
Hệ thống lái | 01 | Vô lăng | 12 | 120.000 |
02 | Trục các đăng, bơm lái, bàn tay ếch | 12 | 120.000 | |
03 | Ắc phi dê, bạc ắc phi dê (trục nghiêng) | 12 | 120.000 | |
Hệ thống điện | 01 | Các loại đồng hồ, dây điện, công tắc các loại. | 09 | 60.000 |
02 | Các loại cảm biến, các loại đèn (không bao gồm bóng đèn), còi điện, gạt mưa, ác quy, các loại rơle, hệ thống điều hòa. | 09 | 60.000 | |
Hệ thống khung gầm | 01 | Chassis/ Khung | 24 | 200.000 |
02 | Bầu phanh, giá đỡ bầu phanh, tang bua, van chia hơi, bóng hơi, ti ô hơi, bình hơi, van điều áp, van phanh chân, van phanh tay. | 12 | 120.000 | |
03 | Phớt lốc kê | 09 | 60.000 | |
Điều hòa | 01 | Máy nén khí điều hòa, phin lọc ga, van phun giàn lạnh. | 12 | 120.000 |
02 | Đường ống nhôm | 12 | 120.000 |
BẢO HÀNH XE BEN, XE TRỘN:
II.1 BẢO HÀNH THEO PHỤ TÙNG, LINH KIỆN
Danh mục phụ tùng bảo hành 120.000 km hoặc 12 tháng:
TT | Linh kiện | TT | Linh kiện | TT | Linh kiện |
1. | Nắp máy | 2. | Bu lông mặt máy | 3. | Giá đỡ bầu lọc dầu |
4. | Thân máy | 5. | Tay biên | 6. | Đũa đẩy |
7. | Con đội | 8. | Trục giàn cò | 9. | Vành răng bánh đà |
10. | Đáy các te | 11. | Ắc piston | 12. | Lò xo xupap |
13. | Khung xe/ Chassis | 14. | Vỏ máy | 15. | Gầm máy |
1.2. Danh mục phụ tùng bảo hành 90.000 km hoặc 9 tháng:
TT | Linh kiện | TT | Linh kiện | TT | Linh kiện |
1. | Sơmi (xilanh) | 2. | Bơm cao áp | 3. | Phớt dầu supap |
4. | Xéc măng | 5. | Vòng bi bánh đà | 6. | Cò mổ |
7. | Piston | 8. | Van điều áp | 9. | Bơm trợ lực lái |
10. | Trục bánh răng | 11. | Các loại bánh răng | 12. | Xupap |
13. | Bạc chắn trục khuỷu | 14. | Bình nước phụ | 15. | Móc phun làm mát |
16. | Bạc (Bạc trục khuỷu) | 17. | Bộ điều tốc garanty | 18. | Gioăng nắp máy |
19. | Gioăng cao su chắn nước | 20. | Trục bánh răng trung gian | 21. | Đế bộ lọc dầu máy (Trừ bầu lọc) |
22. | Bộ làm mát dầu máy (trừ vòng đệm cao su) | 23. | Vòng gioăng kín của bộ làm mát | 24. | Đệm chân móng trước (sau) |
25. | Tubo | 26. | Trục cam | 27. | Ống dẫn dầu |
28. | Giá đỡ xupap | 29. | Bánh đà | 30. | Tấm nối bơm cao áp |
31. | Cánh quạt gió | 32. | Kim phun | 33. | Két nước |
34. | Bơm nước | 35. | Mô tơ gạt mưa | 36. | Máy phát điện |
37. | Bộ tăng dây curoa | 38. | Xi lanh tắt máy | 39. | Răng bánh đà |
40. | Máy khởi động (Củ đề) | 41. | Két gió | 42. | Cảm biến báo dầu |
43. | Phớt dầu trước và sau trục khuỷu | 44. | Cảm biến tốc độ | 45. | Ống hồi dầu bơm cao áp |
46. | Cảm biến dầu máy | 47. | Dây đai các loại | 48. | Cảm biến nhiệt độ nước |
49. | Cảnh báo áp lực dầu máy | 50. | Cảm biến vòng tua động cơ | 51. | Các loại gioăng phớt (Trừ các loại đã có ở trên) |
52. | Phớt dầu trước và sau trục khuỷu | 53. | Cảm biến tốc độ | 54. | Két nước |
55. | Cảm biến dầu máy | 56. | Dây đai các loại | 57. | Hệ thống phun nhiên liệu điều khiển điện tử động cơ |
II. 2 BẢO HÀNH THEO HỆ THỐNG
Hạng mục | TT | Phụ tùng | Thời gian
(tháng) |
Số Km BH |
Phần ly hợp | 01 | Bàn ép, càng cua, Bi T, Trục bàn đạp | 12 | 120.000 |
02 | Tổng trợ lực côn trê, tổng trợ lực côn dưới | 09 | 90.000 | |
03 | Trục phân ly, đĩa động ngang không bao gồm phanh cài. | 09 | 90.000 | |
Hộp số | 01 | Vỏ hộp số, vỏ trục dẫn lực | 12 | 120.000 |
02 | Bánh răng các số, trục 1, trục 2, trục a cơ, trục số lùi, bộ đồng tốc và vòng bi các loại. | 09 | 90.000 | |
03 | Bộ trợ lực số, bố chuyển tầng nhanh, chậm. Trục càng cua chuyển số, rô tuyn truyền động hộp số. | 09 | 90.000 | |
04 | Phớt dầu đuôi hộp số | 06 | 60.000 | |
Trục truyền động | 01 | Trục các đăng chính, trục các đăng ben, trục láp dọc, trục láp ngang. | 12 | 120.000 |
02 | Bi chữ thập, mặt bích các đăng | 09 | 90.000 | |
Cầu giữa và cầu sau | 01 | Vỏ cầu giữa và cầu sau, bánh rang vành chậu quả dứa | 09 | 90.000 |
02 | Bộ visai cầu giữa và cầu sau (Không bảo hành trong trường hợp trở quá tải, xa lầy bị gãy) | 12 | 120.000 | |
03 | Giá đỡ bầu phanh cầu giữa và cầu sau, moay ở, trục quả đào, vỏ moay ơ, bộ giảm tốc moay ơ | 09 | 90.000 | |
04 | Phớt moay ơ, phớt cầu sau, tay giăng cầu. | 06 | 60.000 | |
Hệ thống thủy lực | 01 | Bơm ben, piston nâng hạ ben, thanh giằng piston (đối với xe ben) | 12 | 120.000 |
02 | Bơm thủy lực, hệ thống van ngăn kéo, bộ quay bơm (đối với xe trộn bê tông) | 12 | 20.000 | |
Hệ thống lái | 01 | Vô lăng | 12 | 20.000 |
02 | Trục các đăng, bơm lái, bàn tay ếch | 09 | 90.000 | |
03 | Ắc phi dê, bạc ắc phi dê (trục nghiêng) | 09 | 90.000 | |
Hệ thống điện | 01 | Các loại đồng hồ, dây điện, công tắc các loại. | 09 | 90.000 |
02 | Các loại cảm biến, các loại đèn (không bao gồm bóng đèn), còi điện, gạt mưa, ác quy, các loại rơle, hệ thống điều hòa. | 06 | 60.000 | |
Hệ thống khung gầm | 01 | Chassis | 12 | 120.000 |
02 | Bầu phanh, giá đỡ bầu phanh, tang bua, van chia hơi, bóng hơi, ti ô hơi, bình hơi, van điều áp, van phanh chân, van phanh tay. | 06 | 60.000 | |
03 | Phớt lốc kê | 06 | 60.000 | |
Điều hòa | 01 | Máy nén khí điều hòa, phin lọc ga, van phun giàn lạnh. | 12 | 120.000 |
02 | Đường ống nhôm | 09 | 90.000 | |
Thùng trộn, con lăn | 01 | Thùng trộn bê tông, con lăn thùng trộn | 12 | 20.000 |
Leave a Reply